PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH VÀO 10 NĂM HỌC 2022-2023
PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH VÀO 10 NĂM HỌC 2022-2023
Kỳ thi vào lớp 10 THPT công lập tại Hà Nội năm học 2022-2023 đang ngày một cận kề. Theo thống kê, có khoảng 129.000 sĩ tử của Hà Nội sẽ bước vào mùa thi lớp 10 năm nay. Tuy nhiên, sẽ chỉ có 77.000 suất vào các trường THPT công lập. Vậy bố mẹ và các thí sinh cần lưu ý những gì khi đăng ký tuyển sinh vào lớp 10 công lập tại Hà Nội trong mùa tuyển sinh năm học 2022-2023.
Sở GD-ĐT Hà Nội đã ban hành hướng dẫn thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022 - 2023, trong đó có lịch thi cụ thể từng môn, cách thức đăng ký dự thi.
Học sinh đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình GDTX.
Độ tuổi dự tuyển
a) Quy định chung: tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi.
b) Một số trường hợp đặc biệt:
- Học sinh đã được học vượt lớp ở các cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp THCS;
- Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn tối đa 3 tuổi so với quy định;
- Học sinh thiếu một tuổi do tồn tại từ những năm học trước: trường THCS lập danh sách (Mẫu M04) những học sinh có đủ điều kiện về học lực, sức khoẻ và có đơn xin học THPT trước một tuổi gửi phòng Giáo dục và Đào tạo tập hợp và trình Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt vào ngày 16/5/2022;
- Các trường hợp khác, phòng Giáo dục và Đào tạo lập danh sách báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để xem xét giải quyết.
Điều kiện về hộ khẩu
a) Dự tuyển vào trường THPT công lập:
- Học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội (Sổ hộ khẩu hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú1 trong đó học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh được xác nhận Nơi thường trú tại Hà Nội).
- Học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh đã hoàn thành thủ tục nhập hộ khẩu thường trú, có giấy hẹn nhận kết quả của công an quận, huyện, thị xã tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023.
- Riêng Trường THPT Chu Văn An: ngoài những học sinh có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội, những học sinh ở các tỉnh, thành phố phía Bắc từ Thanh Hóa trở ra có xếp loại hạnh kiểm tốt, học lực giỏi năm học lớp 9 và đạt giải chính thức trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh được đăng ký dự tuyển.
b) Dự tuyển vào trường THPT công lập TCTC, trường ngoài công lập: Học sinh thuộc các diện tại mục 2a); học sinh cư trú tại Hà Nội (có xác nhận cư trú tại địa bàn của công an cấp phường, xã, thị trấn theo mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an. Kèm theo Phụ lục XII hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính xác nhận thông tin về cư trú của Bộ Công an).
- TUYỂN SINH VÀO 10 CÔNG LẬP KHÔNG CHUYÊN:
- Thi 3 môn: Toán, Ngữ văn và ngoại ngữ.
- Môn Toán, Văn thi theo hình thức tự luận, thời gian làm bài 120 phút.
- Môn Ngoại ngữ thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan, thời gian làm bài 60 phút. HS làm bài trên phiếu trắc nghiệm.
- Điểm xét tuyển = (Toán +Văn) x 2 + Ngoại ngữ + điểm ưu tiên
LỊCH THI TỪNG MÔN CỤ THỂ NHƯ SAU:
Ngày | Buổi | Môn thi | Thời gian làm bài | Giờ bắt đầu làm bài | Giờ thu bài |
18/6/2022 | Sáng | Ngữ văn | 120 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 00 |
Chiều | Ngoại ngữ | 60 phút | 14 giờ 00 | 15 giờ 00 | |
19/6/2022 | Sáng | Toán | 120 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 00 |
20/6/2022 (Thi các môn chuyên) | Sáng | Ngữ văn, Toán, Tin học, Sinh học | 150 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 30 |
Tiếng Pháp, Tiếng Đức Tiếng Nhật, Tiếng Hàn (môn thay thế) | 120 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 00 | ||
Chiều | Vật lí, Lịch sử, Địa lí | 150 phút | 14 giờ 00 | 16 giờ 30 | |
Hoá học, Tiếng Anh | 120 phút | 14 giờ 00 | 16 giờ 00 |
BẢNG QUY ĐỊNH VIẾT TẮT TRÊN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
TT | Đối tượng/Diện chính sách | Ký hiệu viết tắt |
1 | Con liệt sĩ | L |
2 | Con thương binh, bệnh binh mất sức lao động ≥81% | N |
3 | Con thương binh, bệnh binh mất sức <81% | B |
4 | Đăng ký thi vào lớp song bằng tú tài | 2HC |
5 | Đăng ký thi vào lớp song ngữ tiếng Pháp | 2FL |
6 | Đăng ký học tiếng Đức ngoại ngữ 2 hệ 7 năm (có chứng chỉ A2 trở lên) | A2 |
7 | Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | C |
8 | Đạt giải văn nghệ, thể dục thể thao cấp tỉnh/thành phố | Nhất: VT1; Nhì: VT2 Ba: VT3; Khuyến khích: VT4 |
9 | Đạt giải văn hóa, khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố | Nhất: VH1; Nhì: VH2 Ba: VH3; Khuyến khích: VH4 |
10 | Con Anh hùng LLVT, Anh hùng LĐ, Bà mẹ Việt Nam anh hùng | A |
11 | Là người dân tộc | D |
12 | Hiện sống và học tập ở vùng KT - XH khó khăn | VKK |
13 | Giải quốc tế về văn hóa, khoa học kỹ thuật | GQH |
14 | Giải quốc tế về văn nghệ thể dục thao | GQT |
15 | Đạt giải văn nghệ, thể dục thể thao cấp quốc gia | Nhất: GT1; Nhì: GT2 Ba: GT3; Khuyến khích: GT4 |
16 | Đạt giải văn hóa, khoa học kỹ thuật cấp quốc gia | Nhất: GH1; Nhì: GH2 Ba: GH3; Khuyến khích: GH4 |
DANH MỤC MÃ SỐ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2022-2023
(DÙNG ĐỂ ĐĂNG KÝ NGUYỆN VỌNG DỰ TUYỂN THEO KHU VỰC TUYỂN SINH)
(Kèm theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
TT | Trường THPT | Mã trường | Ghi chú |
| TT | Trường THPT | Mã trường | Ghi chú |
KVTS 1: Ba Đình, Tây Hồ |
| 6 | Đông Mỹ | 2703 |
| |||
1 | Nguyễn Trãi-Ba Đình | 0101 |
|
| 7 | Nguyễn Quốc Trinh | 2704 |
|
2 | Phạm Hồng Thái | 0102 |
|
| KVTS 5: Gia Lâm, Long Biên | |||
3 | Phan Đình Phùng | 0103 | N2 |
| 1 | Cao Bá Quát-Gia Lâm | 0901 |
|
4 | Chu Văn An | 2401 | TPSN, Đ2, N1 |
| 2 | Dương Xá | 0902 |
|
5 | Tây Hồ | 2402 |
|
| 3 | Nguyễn Văn Cừ | 0903 |
|
KVTS 2: Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm |
| 4 | Yên Viên | 0904 |
| |||
1 | Đoàn Kết-Hai Bà Trưng | 1101 | N2 |
| 5 | Lý Thường Kiệt | 1501 |
|
2 | Thăng Long | 1102 | N2 |
| 6 | Nguyễn Gia Thiều | 1502 | N2, H2 |
3 | Trần Nhân Tông | 1103 |
|
| 7 | Phúc Lợi | 1503 |
|
4 | Trần Phú-Hoàn Kiếm | 1301 |
|
| 8 | Thạch Bàn | 1504 |
|
5 | Việt Đức | 1302 | N1, N2, H2, Đ2, TC |
| KVTS 6: Đông Anh, Mê Linh, Sóc Sơn | |||
KVTS 3: Cầu Giấy, Đống Đa, Thanh Xuân |
| 1 | Bắc Thăng Long | 0701 |
| |||
1 | Chuyên Hà Nội-Amsterdam | 0401 | TPSN |
| 2 | Cổ Loa | 0702 | |
2 | Cầu Giấy | 0402 |
|
| 3 | Đông Anh | 0703 |
|
3 | Yên Hòa | 0403 |
|
| 4 | Liên Hà | 0704 |
|
4 | Đống Đa | 0801 |
|
| 5 | Vân Nội | 0705 |
|
5 | Kim Liên | 0802 | N1 |
| 6 | Mê Linh | 1601 |
|
6 | Lê Quý Đôn-Đống Đa | 0803 |
|
| 7 | Quang Minh | 1602 |
|
7 | Quang Trung-Đống Đa | 0804 |
|
| 8 | Tiền Phong | 1603 |
|
8 | Nhân Chính | 2801 |
|
| 9 | Tiến Thịnh | 1604 |
|
9 | Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân | 2802 |
|
| 10 | Tự Lập | 1605 |
|
10 | Khương Đình | 2803 |
|
| 11 | Yên Lãng | 1606 |
|
11 | Khương Đình | 2804 |
|
| 12 | Đa Phúc | 2201 |
|
KVTS 4: Hoàng Mai, Thanh Trì |
| 13 | Kim Anh | 2202 |
| |||
1 | Hoàng Văn Thụ | 1401 |
|
| 14 | Minh Phú | 2203 |
|
2 | Trương Định | 1402 |
|
| 15 | Sóc Sơn | 2204 |
|
3 | Việt Nam-Ba Lan | 1403 |
|
| 16 | Trung Giã | 2205 |
|
4 | Ngọc Hồi | 2701 |
|
| 17 | Xuân Giang | 2206 |
|
5 | Ngô Thì Nhậm | 2702 |
|
|
|
|
|
|
TT | Trường THPT | Mã trường | Ghi chú |
| TT | Trường THPT | Mã trường | Ghi chú |
KVTS 7: Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Đan Phượng, Hoài Đức |
| 8 | Thạch Thất | 2504 |
| |||
1 | Nguyễn Thị Thị Minh Khai | 0301 |
|
| 9 | Minh Hà | 2505 |
|
2 | Thượng Cát | 0302 |
|
| KVTS 10: Chương Mỹ, Hà Đông, Thanh Oai | |||
3 | Xuân Đỉnh | 0303 |
|
| 1 | Chúc Động | 0501 |
|
4 | Đại Mỗ | 1801 |
|
| 2 | Chương Mỹ A | 0502 |
|
5 | Trung Văn | 1802 |
|
| 3 | Chương Mỹ B | 0503 |
|
6 | Xuân Phương | 1803 |
|
| 4 | Xuân Mai | 0504 |
|
7 | Mỹ Đình | 1804 |
|
| 5 | Nguyễn Văn Trỗi | 0505 |
|
8 | Đan Phượng | 0601 |
|
| 6 | Chuyên Nguyễn Huệ | 1001 | Chuyên P3 |
9 | Hồng Thái | 0602 |
|
| 7 | Lê Quý Đôn-Hà Đông | 1003 |
|
10 | Tân Lập | 0603 |
|
| 8 | Quang Trung-Hà Đông | 1004 |
|
11 | Hoài Đức A | 1201 |
|
| 9 | Trần Hưng Đạo-Hà Đông | 1005 |
|
12 | Hoài Đức B | 1202 |
|
| 10 | Nguyễn Du-Thanh Oai | 2601 |
|
13 | Vạn Xuân-Hoài Đức | 1203 |
|
| 11 | Thanh Oai A | 2602 |
|
14 | Hoài Đức C | 1204 |
|
| 12 | Thanh Oai B | 2603 |
|
KVTS 8: Ba Vì, Phúc Thọ, Sơn Tây |
| KVTS 11: Phú Xuyên, Thường Tín | ||||||
1 | Ba Vì | 0201 |
|
| 1 | Đồng Quan | 1901 |
|
2 | Bất Bạt | 0202 |
|
| 2 | Phú Xuyên A | 1902 |
|
3 | Minh Quang | 0203 |
|
| 3 | Phú Xuyên B | 1903 |
|
4 | Ngô Quyền-Ba Vì | 0204 |
|
| 4 | Tân Dân | 1904 |
|
5 | Quảng Oai | 0205 |
|
| 5 | Lý Từ Tấn | 2901 |
|
6 | PT Dân Tộc Nội trú | 0206 |
|
| 6 | Nguyễn Trãi-Thường Tín | 2902 |
|
7 | Ngọc Tảo | 2001 |
|
| 7 | Tô Hiệu-Thường Tín | 2903 |
|
8 | Phúc Thọ | 2002 |
|
| 8 | Thường Tín | 2904 |
|
9 | Vân Cốc | 2003 |
|
| 9 | Vân Tảo | 2905 |
|
10 | Sơn Tây | 2301 | P3 |
| KVTS 12: Mỹ Đức, Ứng Hòa | |||
11 | Tùng Thiện | 2302 |
|
| 1 | Hợp Thanh | 1701 |
|
12 | Xuân Khanh | 2303 |
|
| 2 | Mỹ Đức A | 1702 |
|
KVTS 9: Quốc Oai, Thạch Thất |
| 3 | Mỹ Đức B | 1703 |
| |||
1 | Cao Bá Quát-Quốc Oai | 2101 |
|
| 4 | Mỹ Đức C | 1704 |
|
2 | Minh Khai | 2102 |
|
| 5 | Đại Cường | 3001 |
|
3 | Quốc Oai | 2103 |
|
| 6 | Lưu Hoàng | 3002 |
|
4 | Phan Huy Chú-Quốc Oai | 2104 |
|
| 7 | Trần Đăng Ninh | 3003 |
|
5 | Bắc Lương Sơn | 2501 |
|
| 8 | Ứng Hòa A | 3004 |
|
6 | Hai Bà Trưng-Thạch Thất | 2502 |
|
| 9 | Ứng Hòa B | 3005 |
|
7 | Phùng Khắc Khoan | 2503 |
|
|
|
|
|
|
Ký hiệu viết tắt cột "Ghi chú": TPSN: Tiếng Pháp song ngữ; P3: Pháp 3 năm; N1: Tiếng Nhật (NN1); N2: Tiếng Nhật (NN2); Đ2: Tiếng Đức (NN2); H2: Tiếng Hàn (NN2); TC: Tăng cường Tiếng Pháp./.
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh, vẫn như mọi năm, năm nay, Hà Nội cho phép học sinh được đổi khu vực tuyển sinh. Theo đó, những học sinh thuộc vùng giáp ranh giữa các khu vực tuyển sinh hoặc có chỗ ở thực tế khác với nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì được phép đổi khu vực tuyển sinh.
Trong trường hợp này, khi đăng ký nguyện vọng, học sinh cần lưu ý: Nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 phải đăng ký dự tuyển vào 2 trường THPT công lập trong khu vực tuyển sinh đã thay đổi, nguyện vọng còn lại (nếu có) thuộc khu vực tuyển sinh bất kỳ.
Học sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ không được xét tuyển nguyện vọng 2 và nguyện vọng 3.
Học sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 được xét tuyển nguyện vọng 2 nhưng phải có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 của trường ít nhất 1 điểm.
Học sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 và 2 được xét tuyển nguyện vọng 3 nhưng phải có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 của trường ít nhất 2 điểm.
Khi hạ điểm chuẩn, các trường THPT công lập được phép nhận học sinh có nguyện vọng 2, nguyện vọng 3 đủ điều kiện trúng tuyển.
Như vậy, từ nay tới thời điểm chính thức đăng ký nguyện vọng dự tuyển (ngày 13.5), học sinh cần tìm hiểu kỹ về các nguyện vọng dự định đăng ký để có quyết định phù hợp.
Học sinh có nguyện vọng đổi khu vực tuyển sinh thì làm đơn (theo mẫu), trong đơn nêu rõ lý do đổi và được hiệu trưởng nhà trường xác nhận.
2, TUYỂN SINH CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN:
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:
a, Xếp loại hạnh kiểm , học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên.
b, Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên
ĐĂNG KÍ NGUYỆN VỌNG DỰ TUYỂN:
- Khi đăng ký dự tuyển vào lớp 10 chuyên, học sinh phải căn cứ vào NV và khả năng học tập môn chuyên, lịch thi các môn chuyên để đăng ký cho phù hợp. Học sinh không được thay đổi NV chuyên đã đăng ký;
- Học sinh được chọn tối đa 02 trong 04 trường sau để đăng ký dự tuyển: THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam, THPT chuyên Nguyễn Huệ, THPT Chu Văn An và THPT Sơn Tây;
- Trong mỗi buổi thi học sinh chỉ được chọn 1 môn chuyên để dự thi;
- Nếu học sinh có NV đăng ký dự tuyển vào 01 môn chuyên tại 02 trường thì phải ghi rõ trường NV1 và trường NV2;
- Trường hợp học sinh chỉ có NV đăng ký vào môn chuyên của 01 trường hoặc môn chuyên đã chọn chỉ có ở 01 trường thì đó là trường NV1.
a) Vòng 1: Sơ tuyển.
Vòng Sơ tuyển được đánh giá bằng điểm số căn cứ vào các tiêu chí sau:
- Kết quả dự thi chọn học sinh giỏi, thi tài năng trong phạm vi tổ chức của địa phương, toàn quốc, khu vực một số nước hoặc quốc tế. Điểm cho mỗi giải được tính như sau: giải Nhất 5,0 điểm, giải Nhì 4,0 điểm, giải Ba 3,0 điểm, giải Khuyến khích 2,0 điểm;
- Kết quả xếp loại học lực 4 năm cấp THCS: tính theo kết quả từng năm học, xếp loại học lực giỏi 3,0 điểm, học lực khá 2,0 điểm;
- Kết quả tốt nghiệp THCS: tốt nghiệp loại giỏi 3,0 điểm, loại khá 2,0 điểm.
Điểm sơ tuyển | = | Điểm thi học sinh giỏi, tài năng + Điểm xếp loại học lực 4 năm cấp THCS + Điểm kết quả tốt nghiệp THCS |
Những học sinh có tổng điểm sơ tuyển từ 10 điểm trở lên sẽ được tham gia thi tuyển ở vòng 2.
b) Vòng 2: Thi tuyển
- Môn thi và hình thức thi:
+ Môn thi: tổ chức thi tuyển đối với những học sinh đã qua sơ tuyển ở vòng 1. Học sinh phải tham gia dự thi các môn không chuyên (còn gọi là các môn điều kiện chuyên) là Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ và môn chuyên, trong đó ba môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ cùng với kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023.
+ Hình thức thi: các môn chuyên thi theo hình thức tự luận; môn Ngoại ngữ chuyên thi theo hình thức kết hợp tự luận và trắc nghiệm để đánh giá kỹ năng nghe, đọc, viết.
- Thang điểm và hệ số điểm bài thi:
+ Điểm bài thi tính theo thang điểm 10, điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn điểm đến 2 chữ số thập phân. Nếu chấm bài theo thang điểm khác thì kết quả điểm các bài thi sẽ quy đổi ra thang điểm 10.
+ Hệ số điểm bài thi: điểm thi các môn không chuyên tính hệ số 1, điểm thi môn chuyên tính hệ số 2.
- Thời gian làm bài thi:
+ Các bài thi không chuyên: môn Ngữ Văn và môn Toán 120 phút/bài thi, môn Ngoại ngữ 60 phút/bài thi;
+ Các bài thi môn chuyên: môn Hóa học và môn Ngoại ngữ 120 phút/bài thi, các môn khác 150 phút/bài thi.
- ĐXT vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã tính hệ số);
ĐXT | = | Tổng điểm các bài thi không chuyên (hệ số 1) + Điểm bài thi chuyên (hệ số 2) |
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Chỉ xét tuyển đối với học sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế thi đến mức hủy kết quả thi và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2,0;
+ Căn cứ ĐXT vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng lớp chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều học sinh có ĐXT bằng nhau thì tiếp tục xét chọn học sinh theo thứ tự ưu tiên sau: có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn;
+ Các lớp chuyên được xét tuyển độc lập nhau. Học sinh được quyền lựa chọn học một lớp chuyên theo NV trúng tuyển (trường hợp học sinh trúng tuyển nhiều lớp chuyên).
3. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH GDTX TẠI CÁC TRUNG TÂM GDNN-GDTX
Các trung tâm GDNN-GDTX được tuyển học sinh vào học chương trình GDTX.
Đối tượng và điều kiện dự tuyển
a) Đối tượng: học sinh đã tốt nghiệp THCS.
b) Điều kiện: học sinh hoặc bố (mẹ) học sinh có Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại Hà Nội, có đủ hồ sơ hợp lệ.
Phương thức tuyển sinh
a) Thực hiện phương thức “Xét tuyển” cho học sinh dự tuyển học chương trình GDTX.
b) ĐXT được tính như sau:
ĐXT = Điểm THCS + Điểm Ưu tiên |
Trong đó:
- Điểm THCS: là tổng số điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập của 4 năm học cấp THCS, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó. Điểm kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học ở cấp THCS của học sinh được tính như sau:
+ Hạnh kiểm tốt và học lực giỏi: 10 điểm;
+ Hạnh kiểm khá và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt và học lực khá: 9,0 điểm;
+ Hạnh kiểm khá và học lực khá: 8,0 điểm;
+ Hạnh kiểm trung bình và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt và học lực trung bình: 7,0 điểm;
+ Hạnh kiểm khá và học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình và học lực khá: 6,0 điểm;
+ Các trường hợp còn lại: 5,0 điểm.
- Điểm Ưu tiên: thực hiện theo quy định (Phụ lục II, mục V.1).
c) Nguyên tắc xét tuyển:
- Căn cứ vào chỉ tiêu được giao và số lượng học sinh đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển sinh trung tâm GDNN-GDTX có trách nhiệm duyệt số học sinh trúng tuyển đúng số lượng được giao căn cứ vào ĐXT của học sinh và thông báo công khai số học sinh trúng tuyển. Hệ thống phần mềm hỗ trợ tuyển sinh chỉ cho phép số học sinh xác nhận nhập học không vượt quá số lượng quy định.
- Nếu số lượng học sinh xác nhận nhập học Đợt 1 chưa đủ chỉ tiêu, trung tâm GDNN-GDTX được tiếp tục tuyển sinh bổ sung từ ngày 19/7/2022 đến ngày 22/7/2022.
- Các trung tâm GDNN-GDTX xây dựng Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 chương trình GDTX năm học 2022-2023 (kể cả đối tượng liên kết, nếu có) của trung tâm, báo cáo UBND quận, huyện, thị xã và Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 29/4/2022.
Thời gian tuyển sinh
- Học sinh nộp đơn đăng ký dự tuyển tại trung tâm GDNN-GDTX từ ngày 29/4/2022 đến ngày 25/6/2022.
- Trung tâm GDNN-GDTX cập nhật vào hệ thống và xác nhận nhập học đối với những học sinh trúng tuyển: từ ngày 10/7/2022 đến ngày 12/7/2022.
- Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ nhập học tại trung tâm GDNN-GDTX từ ngày 19/7/2022 đến ngày 22/7/2022.
Các bậc cha mẹ tham khảo và chú ý những điểm thay đổi trong kì tuyển sinh năm nay. Chúc các con thành công !