• Đăng nhập
mic
  • RSS
Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Hoài Đức
TRƯỜNG THCS ĐÔNG LA
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Danh sách cán bộ giáo viên
  • Tin tức - Thông báo
    • Tin tức
    • Giáo dục THCS
    • Thông báo của nhà trường
      • Thông báo cho giáo viên
      • Thông báo cho phụ huynh
    • Hoạt động nhà trường
      • Hoạt động dạy và học
      • Hoạt động Đoàn - Đội
      • Hoạt động y tế
    • Đào tạo bồi dưỡng
    • Hoạt động công đoàn
    • Thư viện thiết bị
    • Thông báo
  • Văn bản - Công văn
    • Văn bản pháp quy
    • Văn bản từ Phòng
    • Văn bản từ Sở
    • Công văn từ PGD
    • Giấy mời từ PGD
    • Thông báo từ PGD
  • Tài nguyên
    • Thư viện ảnh
    • Video Clip
    • Tài liệu
    • E-Learning
    • Download
    • Bài giảng điện tử
    • Thời khóa biểu học sinh
  • Tra cứu
    • Bằng tốt nghiệp
    • Bảng điểm
    • Thời khóa biểu
      • Học kỳ 1
        • Học kỳ 2
  • Liên hệ
  • Website Phòng GD&ĐT
  1. Trang chủ
  2. Tin tức - Thông báo
  3. Đào tạo bồi dưỡng
Thứ 6, 01/04/2022 | 21:53
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH VÀO 10 NĂM HỌC 2022-2023

Chia sẻ
Đọc bài Lưu

PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH VÀO 10 NĂM HỌC 2022-2023

Kỳ thi vào lớp 10 THPT công lập tại Hà Nội năm học 2022-2023 đang ngày một cận kề. Theo thống kê, có khoảng 129.000 sĩ tử của Hà Nội sẽ bước vào mùa thi lớp 10 năm nay. Tuy nhiên, sẽ chỉ có 77.000 suất vào các trường THPT công lập. Vậy bố mẹ và các thí sinh cần lưu ý những gì khi đăng ký tuyển sinh vào lớp 10 công lập tại Hà Nội trong mùa tuyển sinh năm học 2022-2023.

Sở GD-ĐT Hà Nội đã ban hành hướng dẫn thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022 - 2023, trong đó có lịch thi cụ thể từng môn, cách thức đăng ký dự thi.

* ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN

Học sinh đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình GDTX.

* ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN

Độ tuổi dự tuyển

a) Quy định chung: tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi.

b) Một số trường hợp đặc biệt:

- Học sinh đã được học vượt lớp ở các cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp THCS;

- Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn tối đa 3 tuổi so với quy định;

- Học sinh thiếu một tuổi do tồn tại từ những năm học trước: trường THCS lập danh sách (Mẫu M04) những học sinh có đủ điều kiện về học lực, sức khoẻ và có đơn xin học THPT trước một tuổi gửi phòng Giáo dục và Đào tạo tập hợp và trình Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt vào ngày 16/5/2022;

- Các trường hợp khác, phòng Giáo dục và Đào tạo lập danh sách báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để xem xét giải quyết.

Điều kiện về hộ khẩu

a) Dự tuyển vào trường THPT công lập:

- Học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội (Sổ hộ khẩu hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú1 trong đó học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh được xác nhận Nơi thường trú tại Hà Nội).

- Học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh đã hoàn thành thủ tục nhập hộ khẩu thường trú, có giấy hẹn nhận kết quả của công an quận, huyện, thị xã tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023.

- Riêng Trường THPT Chu Văn An: ngoài những học sinh có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội, những học sinh ở các tỉnh, thành phố phía Bắc từ Thanh Hóa trở ra có xếp loại hạnh kiểm tốt, học lực giỏi năm học lớp 9 và đạt giải chính thức trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh được đăng ký dự tuyển.

b) Dự tuyển vào trường THPT công lập TCTC, trường ngoài công lập: Học sinh thuộc các diện tại mục 2a); học sinh cư trú tại Hà Nội (có xác nhận cư trú tại địa bàn của công an cấp phường, xã, thị trấn theo mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an. Kèm theo Phụ lục XII hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính xác nhận thông tin về cư trú của Bộ Công an).

 

  1. TUYỂN SINH VÀO 10 CÔNG LẬP KHÔNG CHUYÊN:
  1. Thi 3 môn: Toán, Ngữ văn và ngoại ngữ.
  2. Môn Toán, Văn thi theo hình thức tự luận, thời gian làm bài 120 phút.
  3. Môn Ngoại ngữ thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan, thời gian làm bài 60 phút. HS làm bài trên phiếu trắc nghiệm.
  4. Điểm xét tuyển = (Toán +Văn) x 2 + Ngoại ngữ + điểm ưu tiên

LỊCH THI TỪNG MÔN CỤ THỂ NHƯ SAU:

 

 

 

 

 

 

Ngày

Buổi

Môn thi

Thời gian làm bài

Giờ bắt đầu làm bài

Giờ thu bài

18/6/2022

Sáng

Ngữ văn

120 phút

8 giờ 00

10 giờ 00

Chiều

Ngoại ngữ

60 phút

14 giờ 00

15 giờ 00

19/6/2022

Sáng

Toán

120 phút

8 giờ 00

10 giờ 00

20/6/2022

(Thi các môn chuyên)

Sáng

Ngữ văn, Toán, Tin học, Sinh học

150 phút

8 giờ 00

10 giờ 30

Tiếng Pháp, Tiếng Đức

Tiếng Nhật, Tiếng Hàn (môn thay thế)

120 phút

8 giờ 00

10 giờ 00

Chiều

Vật lí, Lịch sử, Địa lí

150 phút

14 giờ 00

16 giờ 30

Hoá học, Tiếng Anh

120 phút

14 giờ 00

16 giờ 00

 

PHỤ LỤC IX

BẢNG QUY ĐỊNH VIẾT TẮT TRÊN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)

TT

Đối tượng/Diện chính sách

Ký hiệu viết tắt

1

Con liệt sĩ

L

2

Con thương binh, bệnh binh mất sức lao động ≥81%

N

3

Con thương binh, bệnh binh mất sức <81%

B

4

Đăng ký thi vào lớp song bằng tú tài

2HC

5

Đăng ký thi vào lớp song ngữ tiếng Pháp

2FL

6

Đăng ký học tiếng Đức ngoại ngữ 2 hệ 7 năm (có chứng chỉ A2 trở lên)

A2

7

Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

C

8

Đạt giải văn nghệ, thể dục thể thao cấp tỉnh/thành phố

Nhất: VT1; Nhì: VT2

Ba: VT3; Khuyến khích: VT4

9

Đạt giải văn hóa, khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố

Nhất: VH1; Nhì: VH2

Ba: VH3; Khuyến khích: VH4

10

Con Anh hùng LLVT, Anh hùng LĐ, Bà mẹ Việt Nam anh hùng

A

11

Là người dân tộc

D

12

Hiện sống và học tập ở vùng KT - XH khó khăn

VKK

13

Giải quốc tế về văn hóa, khoa học kỹ thuật

GQH

14

Giải quốc tế về văn nghệ thể dục thao

GQT

15

Đạt giải văn nghệ, thể dục thể thao cấp quốc gia

Nhất: GT1; Nhì: GT2

Ba: GT3; Khuyến khích: GT4

16

Đạt giải văn hóa, khoa học kỹ thuật cấp quốc gia

Nhất: GH1; Nhì: GH2

Ba: GH3; Khuyến khích: GH4

 

PHỤ LỤC X

DANH MỤC MÃ SỐ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2022-2023
(DÙNG ĐỂ ĐĂNG KÝ NGUYỆN VỌNG DỰ TUYỂN THEO KHU VỰC TUYỂN SINH)
(Kèm theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)

TT

Trường THPT

Mã trường

Ghi chú

 

TT

Trường THPT

Mã trường

Ghi chú

KVTS 1: Ba Đình, Tây Hồ

 

6

Đông Mỹ

2703

 

1

Nguyễn Trãi-Ba Đình

0101

 

 

7

Nguyễn Quốc Trinh

2704

 

2

Phạm Hồng Thái

0102

 

 

KVTS 5: Gia Lâm, Long Biên

3

Phan Đình Phùng

0103

N2

 

1

Cao Bá Quát-Gia Lâm

0901

 

4

Chu Văn An

2401

TPSN, Đ2, N1

 

2

Dương Xá

0902

 

5

Tây Hồ

2402

 

 

3

Nguyễn Văn Cừ

0903

 

KVTS 2: Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm

 

4

Yên Viên

0904

 

1

Đoàn Kết-Hai Bà Trưng

1101

N2

 

5

Lý Thường Kiệt

1501

 

2

Thăng Long

1102

N2

 

6

Nguyễn Gia Thiều

1502

N2, H2

3

Trần Nhân Tông

1103

 

 

7

Phúc Lợi

1503

 

4

Trần Phú-Hoàn Kiếm

1301

 

 

8

Thạch Bàn

1504

 

5

Việt Đức

1302

N1, N2, H2, Đ2, TC

 

KVTS 6: Đông Anh, Mê Linh, Sóc Sơn

KVTS 3: Cầu Giấy, Đống Đa, Thanh Xuân

 

1

Bắc Thăng Long

0701

 

1

Chuyên Hà Nội-Amsterdam

0401

TPSN

 

2

Cổ Loa

0702

2

Cầu Giấy

0402

 

 

3

Đông Anh

0703

 

3

Yên Hòa

0403

 

 

4

Liên Hà

0704

 

4

Đống Đa

0801

 

 

5

Vân Nội

0705

 

5

Kim Liên

0802

N1

 

6

Mê Linh

1601

 

6

Lê Quý Đôn-Đống Đa

0803

 

 

7

Quang Minh

1602

 

7

Quang Trung-Đống Đa

0804

 

 

8

Tiền Phong

1603

 

8

Nhân Chính

2801

 

 

9

Tiến Thịnh

1604

 

9

Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân

2802

 

 

10

Tự Lập

1605

 

10

Khương Đình

2803

 

 

11

Yên Lãng

1606

 

11

Khương Đình

2804

 

 

12

Đa Phúc

2201

 

KVTS 4: Hoàng Mai, Thanh Trì

 

13

Kim Anh

2202

 

1

Hoàng Văn Thụ

1401

 

 

14

Minh Phú

2203

 

2

Trương Định

1402

 

 

15

Sóc Sơn

2204

 

3

Việt Nam-Ba Lan

1403

 

 

16

Trung Giã

2205

 

4

Ngọc Hồi

2701

 

 

17

Xuân Giang

2206

 

5

Ngô Thì Nhậm

2702

 

 

 

 

 

 

 

TT

Trường THPT

Mã trường

Ghi chú

 

TT

Trường THPT

Mã trường

Ghi chú

KVTS 7: Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Đan Phượng, Hoài Đức

 

8

Thạch Thất

2504

 

1

Nguyễn Thị Thị Minh Khai

0301

 

 

9

Minh Hà

2505

 

2

Thượng Cát

0302

 

 

KVTS 10: Chương Mỹ, Hà Đông, Thanh Oai

3

Xuân Đỉnh

0303

 

 

1

Chúc Động

0501

 

4

Đại Mỗ

1801

 

 

2

Chương Mỹ A

0502

 

5

Trung Văn

1802

 

 

3

Chương Mỹ B

0503

 

6

Xuân Phương

1803

 

 

4

Xuân Mai

0504

 

7

Mỹ Đình

1804

 

 

5

Nguyễn Văn Trỗi

0505

 

8

Đan Phượng

0601

 

 

6

Chuyên Nguyễn Huệ

1001

Chuyên P3

9

Hồng Thái

0602

 

 

7

Lê Quý Đôn-Hà Đông

1003

 

10

Tân Lập

0603

 

 

8

Quang Trung-Hà Đông

1004

 

11

Hoài Đức A

1201

 

 

9

Trần Hưng Đạo-Hà Đông

1005

 

12

Hoài Đức B

1202

 

 

10

Nguyễn Du-Thanh Oai

2601

 

13

Vạn Xuân-Hoài Đức

1203

 

 

11

Thanh Oai A

2602

 

14

Hoài Đức C

1204

 

 

12

Thanh Oai B

2603

 

KVTS 8: Ba Vì, Phúc Thọ, Sơn Tây

 

KVTS 11: Phú Xuyên, Thường Tín

1

Ba Vì

0201

 

 

1

Đồng Quan

1901

 

2

Bất Bạt

0202

 

 

2

Phú Xuyên A

1902

 

3

Minh Quang

0203

 

 

3

Phú Xuyên B

1903

 

4

Ngô Quyền-Ba Vì

0204

 

 

4

Tân Dân

1904

 

5

Quảng Oai

0205

 

 

5

Lý Từ Tấn

2901

 

6

PT Dân Tộc Nội trú

0206

 

 

6

Nguyễn Trãi-Thường Tín

2902

 

7

Ngọc Tảo

2001

 

 

7

Tô Hiệu-Thường Tín

2903

 

8

Phúc Thọ

2002

 

 

8

Thường Tín

2904

 

9

Vân Cốc

2003

 

 

9

Vân Tảo

2905

 

10

Sơn Tây

2301

P3

 

KVTS 12: Mỹ Đức, Ứng Hòa

11

Tùng Thiện

2302

 

 

1

Hợp Thanh

1701

 

12

Xuân Khanh

2303

 

 

2

Mỹ Đức A

1702

 

KVTS 9: Quốc Oai, Thạch Thất

 

3

Mỹ Đức B

1703

 

1

Cao Bá Quát-Quốc Oai

2101

 

 

4

Mỹ Đức C

1704

 

2

Minh Khai

2102

 

 

5

Đại Cường

3001

 

3

Quốc Oai

2103

 

 

6

Lưu Hoàng

3002

 

4

Phan Huy Chú-Quốc Oai

2104

 

 

7

Trần Đăng Ninh

3003

 

5

Bắc Lương Sơn

2501

 

 

8

Ứng Hòa A

3004

 

6

Hai Bà Trưng-Thạch Thất

2502

 

 

9

Ứng Hòa B

3005

 

7

Phùng Khắc Khoan

2503

 

 

 

 

 

 

Ký hiệu viết tắt cột "Ghi chú": TPSN: Tiếng Pháp song ngữ; P3: Pháp 3 năm; N1: Tiếng Nhật (NN1); N2: Tiếng Nhật (NN2); Đ2: Tiếng Đức (NN2); H2: Tiếng Hàn (NN2); TC: Tăng cường Tiếng Pháp./.

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh, vẫn như mọi năm, năm nay, Hà Nội cho phép học sinh được đổi khu vực tuyển sinh. Theo đó, những học sinh thuộc vùng giáp ranh giữa các khu vực tuyển sinh hoặc có chỗ ở thực tế khác với nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì được phép đổi khu vực tuyển sinh.

Trong trường hợp này, khi đăng ký nguyện vọng, học sinh cần lưu ý: Nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 phải đăng ký dự tuyển vào 2 trường THPT công lập trong khu vực tuyển sinh đã thay đổi, nguyện vọng còn lại (nếu có) thuộc khu vực tuyển sinh bất kỳ.

Học sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ không được xét tuyển nguyện vọng 2 và nguyện vọng 3.

Học sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 được xét tuyển nguyện vọng 2 nhưng phải có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 của trường ít nhất 1 điểm.

Học sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 và 2 được xét tuyển nguyện vọng 3 nhưng phải có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 của trường ít nhất 2 điểm.

Khi hạ điểm chuẩn, các trường THPT công lập được phép nhận học sinh có nguyện vọng 2, nguyện vọng 3 đủ điều kiện trúng tuyển.

Như vậy, từ nay tới thời điểm chính thức đăng ký nguyện vọng dự tuyển (ngày 13.5), học sinh cần tìm hiểu kỹ về các nguyện vọng dự định đăng ký để có quyết định phù hợp.

Học sinh có nguyện vọng đổi khu vực tuyển sinh thì làm đơn (theo mẫu), trong đơn nêu rõ lý do đổi và được hiệu trưởng nhà trường xác nhận.

2, TUYỂN SINH CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN:

 

ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:

a, Xếp loại hạnh kiểm , học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên.

b, Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên

 

ĐĂNG KÍ NGUYỆN VỌNG DỰ TUYỂN:

- Khi đăng ký dự tuyển vào lớp 10 chuyên, học sinh phải căn cứ vào NV và khả năng học tập môn chuyên, lịch thi các môn chuyên để đăng ký cho phù hợp. Học sinh không được thay đổi NV chuyên đã đăng ký;

- Học sinh được chọn tối đa 02 trong 04 trường sau để đăng ký dự tuyển: THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam, THPT chuyên Nguyễn Huệ, THPT Chu Văn An và THPT Sơn Tây;

- Trong mỗi buổi thi học sinh chỉ được chọn 1 môn chuyên để dự thi;

- Nếu học sinh có NV đăng ký dự tuyển vào 01 môn chuyên tại 02 trường thì phải ghi rõ trường NV1 và trường NV2;

- Trường hợp học sinh chỉ có NV đăng ký vào môn chuyên của 01 trường hoặc môn chuyên đã chọn chỉ có ở 01 trường thì đó là trường NV1.

a) Vòng 1: Sơ tuyển.

Vòng Sơ tuyển được đánh giá bằng điểm số căn cứ vào các tiêu chí sau:

- Kết quả dự thi chọn học sinh giỏi, thi tài năng trong phạm vi tổ chức của địa phương, toàn quốc, khu vực một số nước hoặc quốc tế. Điểm cho mỗi giải được tính như sau: giải Nhất 5,0 điểm, giải Nhì 4,0 điểm, giải Ba 3,0 điểm, giải Khuyến khích 2,0 điểm;

- Kết quả xếp loại học lực 4 năm cấp THCS: tính theo kết quả từng năm học, xếp loại học lực giỏi 3,0 điểm, học lực khá 2,0 điểm;

- Kết quả tốt nghiệp THCS: tốt nghiệp loại giỏi 3,0 điểm, loại khá 2,0 điểm.

Điểm sơ tuyển 

=

Điểm thi học sinh giỏi, tài năng + Điểm xếp loại học lực 4 năm cấp THCS + Điểm kết quả tốt nghiệp THCS

Những học sinh có tổng điểm sơ tuyển từ 10 điểm trở lên sẽ được tham gia thi tuyển ở vòng 2.

b) Vòng 2: Thi tuyển

- Môn thi và hình thức thi:

+ Môn thi: tổ chức thi tuyển đối với những học sinh đã qua sơ tuyển ở vòng 1. Học sinh phải tham gia dự thi các môn không chuyên (còn gọi là các môn điều kiện chuyên) là Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ và môn chuyên, trong đó ba môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ cùng với kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023.

+ Hình thức thi: các môn chuyên thi theo hình thức tự luận; môn Ngoại ngữ chuyên thi theo hình thức kết hợp tự luận và trắc nghiệm để đánh giá kỹ năng nghe, đọc, viết.

- Thang điểm và hệ số điểm bài thi:

+ Điểm bài thi tính theo thang điểm 10, điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn điểm đến 2 chữ số thập phân. Nếu chấm bài theo thang điểm khác thì kết quả điểm các bài thi sẽ quy đổi ra thang điểm 10.

+ Hệ số điểm bài thi: điểm thi các môn không chuyên tính hệ số 1, điểm thi môn chuyên tính hệ số 2.

- Thời gian làm bài thi:

+ Các bài thi không chuyên: môn Ngữ Văn và môn Toán 120 phút/bài thi, môn Ngoại ngữ 60 phút/bài thi;

+ Các bài thi môn chuyên: môn Hóa học và môn Ngoại ngữ 120 phút/bài thi, các môn khác 150 phút/bài thi.

- ĐXT vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã tính hệ số);

ĐXT

=

Tổng điểm các bài thi không chuyên (hệ số 1) + Điểm bài thi chuyên (hệ số 2)

- Nguyên tắc xét tuyển:

+ Chỉ xét tuyển đối với học sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế thi đến mức hủy kết quả thi và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2,0;

+ Căn cứ ĐXT vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng lớp chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều học sinh có ĐXT bằng nhau thì tiếp tục xét chọn học sinh theo thứ tự ưu tiên sau: có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn;

+ Các lớp chuyên được xét tuyển độc lập nhau. Học sinh được quyền lựa chọn học một lớp chuyên theo NV trúng tuyển (trường hợp học sinh trúng tuyển nhiều lớp chuyên).

3. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH GDTX TẠI CÁC TRUNG TÂM GDNN-GDTX

Các trung tâm GDNN-GDTX được tuyển học sinh vào học chương trình GDTX.

 Đối tượng và điều kiện dự tuyển

a) Đối tượng: học sinh đã tốt nghiệp THCS.

b) Điều kiện: học sinh hoặc bố (mẹ) học sinh có Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại Hà Nội, có đủ hồ sơ hợp lệ.

Phương thức tuyển sinh

a) Thực hiện phương thức “Xét tuyển” cho học sinh dự tuyển học chương trình GDTX.

b) ĐXT được tính như sau:

ĐXT = Điểm THCS + Điểm Ưu tiên

Trong đó:

- Điểm THCS: là tổng số điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập của 4 năm học cấp THCS, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó. Điểm kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học ở cấp THCS của học sinh được tính như sau:

+ Hạnh kiểm tốt và học lực giỏi: 10 điểm;

+ Hạnh kiểm khá và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt và học lực khá: 9,0 điểm;

+ Hạnh kiểm khá và học lực khá: 8,0 điểm;

+ Hạnh kiểm trung bình và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt và học lực trung bình: 7,0 điểm;

+ Hạnh kiểm khá và học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình và học lực khá: 6,0 điểm;

+ Các trường hợp còn lại: 5,0 điểm.

- Điểm Ưu tiên: thực hiện theo quy định (Phụ lục II, mục V.1).

c) Nguyên tắc xét tuyển:

- Căn cứ vào chỉ tiêu được giao và số lượng học sinh đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển sinh trung tâm GDNN-GDTX có trách nhiệm duyệt số học sinh trúng tuyển đúng số lượng được giao căn cứ vào ĐXT của học sinh và thông báo công khai số học sinh trúng tuyển. Hệ thống phần mềm hỗ trợ tuyển sinh chỉ cho phép số học sinh xác nhận nhập học không vượt quá số lượng quy định.

- Nếu số lượng học sinh xác nhận nhập học Đợt 1 chưa đủ chỉ tiêu, trung tâm GDNN-GDTX được tiếp tục tuyển sinh bổ sung từ ngày 19/7/2022 đến ngày 22/7/2022.

- Các trung tâm GDNN-GDTX xây dựng Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 chương trình GDTX năm học 2022-2023 (kể cả đối tượng liên kết, nếu có) của trung tâm, báo cáo UBND quận, huyện, thị xã và Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 29/4/2022.

Thời gian tuyển sinh

- Học sinh nộp đơn đăng ký dự tuyển tại trung tâm GDNN-GDTX từ ngày 29/4/2022 đến ngày 25/6/2022.

- Trung tâm GDNN-GDTX cập nhật vào hệ thống và xác nhận nhập học đối với những học sinh trúng tuyển: từ ngày 10/7/2022 đến ngày 12/7/2022.

- Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ nhập học tại trung tâm GDNN-GDTX từ ngày 19/7/2022 đến ngày 22/7/2022.

Các bậc cha mẹ tham khảo và chú ý những điểm thay đổi trong kì tuyển sinh năm nay. Chúc các con thành công !

 


Tác giả: TRƯỜNG THCS ĐÔNG LA
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Bài tin liên quan

Nữ hiệu trưởng không ngừng lan tỏa tinh thần đổi mới quản lý, giảng dạy.

TRƯỜNG THCS ĐÔNG LA CHÀO MỪNG KỈ NIỆM 92 NĂM NGÀY THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM, KỈ NIỆM 112 NĂM QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3.

ĐẦM ẤM - SUM VẦY “HỘI XUÂN NHÂM DẦN” TRƯỜNG THCS ĐÔNG LA NĂM HỌC 2021-2022

THẦY TRÒ TRƯỜNG THCS ĐÔNG LA ĐỒNG LÒNG CÙNG NHAU VƯỢT QUA ĐẠI DỊCH COVID 19

Trở lại học trực tiếp, nhiều trường vẫn kết hợp dạy online

Trẻ đi học lại, giáo viên vừa mừng vừa lo

Tin tức mới
TRƯỜNG THCS ĐÔNG LA THÔNG BÁO CÔNG TÁC TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 NĂM HỌC 2022-2023

TRƯỜNG THCS ĐÔNG LA THÔNG BÁO CÔNG TÁC TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 NĂM HỌC 2022-2023

TRƯỜNG THCS ĐÔNG LA CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TRƯỜNG THCS ĐÔNG LA CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH VÀO 10 NĂM HỌC 2022-2023

PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH VÀO 10 NĂM HỌC 2022-2023

Nữ hiệu trưởng không ngừng lan tỏa tinh thần đổi mới quản lý, giảng dạy.

Nữ hiệu trưởng không ngừng lan tỏa tinh thần đổi mới quản lý, giảng dạy.

TRƯỜNG THCS ĐÔNG LA CHÀO MỪNG KỈ NIỆM 92 NĂM NGÀY THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM,  KỈ NIỆM 112 NĂM QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3.

TRƯỜNG THCS ĐÔNG LA CHÀO MỪNG KỈ NIỆM 92 NĂM NGÀY THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM, KỈ NIỆM 112 NĂM QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3.

THẦY TRÒ TRƯỜNG THCS ĐÔNG LA ĐỒNG LÒNG CÙNG NHAU VƯỢT QUA ĐẠI DỊCH COVID 19

THẦY TRÒ TRƯỜNG THCS ĐÔNG LA ĐỒNG LÒNG CÙNG NHAU VƯỢT QUA ĐẠI DỊCH COVID 19

Tin tức đọc nhiều
Danh mục TTHC lĩnh vực GDĐT dang thực hiện tại bộ phận một cửa của UBND huyên

Danh mục TTHC lĩnh vực GDĐT dang thực hiện tại bộ phận một cửa của UBND huyên

Bài tuyên truyền phòng chống dịch viêm phổi cấp do virus Corona

Bài tuyên truyền phòng chống dịch viêm phổi cấp do virus Corona

THÔNG BÁO SỐ 1 VỀ CÔNG TÁC TUYỂN SINH LỚP 6 NĂM HỌC 2020-2021

THÔNG BÁO SỐ 1 VỀ CÔNG TÁC TUYỂN SINH LỚP 6 NĂM HỌC 2020-2021

Trường THCS Đông La thực hiện  có hiệu quả cao sinh hoạt chuyên đề hàng tháng

Trường THCS Đông La thực hiện có hiệu quả cao sinh hoạt chuyên đề hàng tháng

Chuyên đề bồi dưỡng giáo viên chủ nhiệm trường THCS Đông La

Chuyên đề bồi dưỡng giáo viên chủ nhiệm trường THCS Đông La

VUI TẾT TRUNG THU - TRAO GỬI YÊU THƯƠNG

VUI TẾT TRUNG THU - TRAO GỬI YÊU THƯƠNG

Thống kê
Hôm nay : 4
TRƯỜNG THCS ĐÔNG LA
Địa chỉ : Đông La- Hoài Đức
Email : c2dongla-hd@hanoiedu.vn
Điện thoại : 02433845338
Hỗ trợ & phát triển bởi Viettel EduPortal
Ghi rõ nguồn thcsdongla-hd.edu.vn khi trích thông tin từ website này